Phân vùng ổ đĩa vật lý
Việc phân vùng ổ đĩa sẽ chia ổ đĩa đó thành các phần riêng lẻ. Bạn có thể cần phân vùng ổ đĩa nếu bạn muốn cài đặt nhiều hệ điều hành, hoặc nếu bạn cần thay đổi định dạng của thiết bị.
Cách bạn phân vùng ổ đĩa tùy thuộc vào định dạng tệp mà ổ đĩa đó sử dụng.
Mẹo: Để xem danh sách chi tiết trên thanh bên của tất cả các bộ chứa và ổ đĩa trên các thiết bị của bạn, hãy chọn Xem > Hiển thị tất cả thiết bị.
Nếu bạn phân vùng ổ đĩa cứng bên trong vì muốn cài đặt Windows, hãy sử dụng Trợ lý Boot Camp.
CẢNH BÁO: Để ngăn ngừa tình trạng mất dữ liệu trên Fusion Drive, không kết nối ổ đĩa đó với máy Mac đang sử dụng phiên bản OS X trước v10.8.5. Để biết thêm thông tin, hãy xem bài viết Hỗ trợ của Apple Chỉ kết nối ổ đĩa Fusion OS X Mavericks với OS X Mountain Lion v10.8.5 trở lên.
Thêm ổ đĩa vào bộ chứa APFS
Hệ thống tệp của Apple (APFS) sẽ phân bổ dung lượng ổ đĩa theo yêu cầu; tuy nhiên, bạn có thể quản lý phân bổ ổ đĩa APFS theo cách thủ công nếu được yêu cầu.
Quan trọng: Để phòng ngừa, tốt nhất là bạn nên sao lưu dữ liệu trước khi tạo phân vùng mới trên thiết bị.
Chọn Xem > Hiển thị tất cả thiết bị.
Chọn ổ đĩa APFS hiện có trên thanh bên, sau đó bấm vào nút Thêm ổ đĩa .
Nhập tên cho ổ đĩa APFS mới.
Bấm vào menu Định dạng bật lên, sau đó chọn một định dạng.
APFS: Sử dụng định dạng Hệ thống tệp của Apple, được đề xuất cho các ổ đĩa đang sử dụng macOS High Sierra.
APFS (Đã mã hóa): Sử dụng định dạng Hệ thống tệp của Apple và mã hóa phân vùng.
APFS (Phân biệt chữ hoa/thường): Sử dụng định dạng Hệ thống tệp của Apple và phân biệt chữ hoa chữ thường đối với các tên tệp và thư mục. Ví dụ: các thư mục có tên "Homework" và "HOMEWORK" là hai thư mục khác nhau.
APFS (Phân biệt chữ hoa/thường, đã mã hóa): Sử dụng định dạng Hệ thống tệp của Apple, phân biệt chữ hoa chữ thường đối với các tên tệp và thư mục cũng như mã hóa phân vùng. Ví dụ: các thư mục có tên "Homework" và "HOMEWORK" là hai thư mục khác nhau.
Nếu bạn muốn quản lý phân bổ ổ đĩa APFS theo cách thủ công, hãy bấm vào Tùy chọn kích cỡ và nhập các giá trị vào các trường:
Kích cỡ đặt trước: Kích cỡ đặt trước tùy chọn sẽ đảm bảo mức dung lượng sẽ vẫn còn có sẵn cho ổ đĩa này.
Kích cỡ hạn mức: Giới hạn kích cỡ hạn mức tùy chọn sẽ giới hạn mức dung lượng mà ổ đĩa có thể phân bổ.
Khi bạn hoàn tất, bấm OK.
Bấm Thêm.
Thêm ổ đĩa vào thiết bị được định dạng là Mac OS Extended, MS-DOS (FAT) hoặc ExFAT
Quan trọng: Để phòng ngừa, tốt nhất là bạn nên sao lưu dữ liệu trước khi tạo phân vùng mới trên thiết bị.
Chọn Xem > Hiển thị tất cả thiết bị.
Chọn thiết bị trong thanh bên, sau đó bấm vào nút Phân vùng .
Các thiết bị lưu trữ trong xuất hiện dưới phần Nội bộ của thanh bên. Các thiết bị lưu trữ bên ngoài xuất hiện dưới phần Bên ngoài của thanh bên.
Khi bạn chọn ổ đã có dữ liệu trên đó, biểu đồ tròn sẽ cho thấy khu vực có bóng đổ biểu thị lượng dữ liệu trên ổ và khu vực không có bóng đổ biểu thị lượng dung lượng trống có sẵn cho một ổ khác. Tiện ích ổ đĩa cũng báo cáo liệu có thể xóa hay định cỡ lại ổ không.
Nếu bạn thấy ổ nhỏ có dấu hoa thị thì phân vòng nhỏ hơn có thể được biểu thị theo đúng tỷ lệ trong biểu đồ.
Bấm vào nút Thêm .
Bấm vào từng ổ trong biểu đồ tròn ở bên trái, sau đó nhập tên cho ổ đó.
Đối với các ổ MS-DOS (FAT) và ExFAT, tên ổ không được vượt quá mười một ký tự.
Nhập kích cỡ hoặc kéo thanh chia để tăng hoặc giảm kích cỡ của từng ổ.
Với từng ổ, bấm vào menu bật lên Định dạng, sau đó chọn một định dạng.
APFS: Sử dụng định dạng Hệ thống tệp của Apple, được đề xuất cho các ổ đĩa đang sử dụng macOS High Sierra.
APFS (Đã mã hóa): Sử dụng định dạng Hệ thống tệp của Apple và mã hóa phân vùng.
APFS (Phân biệt chữ hoa/thường): Sử dụng định dạng Hệ thống tệp của Apple và phân biệt chữ hoa chữ thường đối với các tên tệp và thư mục. Ví dụ: các thư mục có tên "Homework" và "HOMEWORK" là hai thư mục khác nhau.
APFS (Phân biệt chữ hoa/thường, đã mã hóa): Sử dụng định dạng Hệ thống tệp của Apple, phân biệt chữ hoa chữ thường đối với các tên tệp và thư mục cũng như mã hóa phân vùng. Ví dụ: các thư mục có tên "Homework" và "HOMEWORK" là hai thư mục khác nhau.
Mac OS Extended (Ghi nhật ký): Sử dụng định dạng Mac (HFS Plus Ghi nhật ký) để bảo vệ sự toàn vẹn của hệ thống tệp phân cấp.
Mac OS Extended (Ghi nhật ký, Mã hóa): Sử dụng định dạng Mac, yêu cầu có mật khẩu và mã hóa phân vùng.
Mac OS Extended (Phân biệt chữ hoa chữ thường, Ghi nhật ký): Sử dụng định dạng Mac và phân biệt chữ hoa/thường đối với tên tệp và thư mục. Ví dụ: các thư mục có tên "Homework" và "HOMEWORK" là hai thư mục khác nhau.
Mac OS Extended (Phân biệt chữ hoa chữ thường, Ghi nhật ký, Mã hóa): Sử dụng định dạng Mac, phân biệt chữ hoa/thường đối với tên thư mục, yêu cầu có mật khẩu và mã hóa ổ đĩa.
MS-DOS (FAT): Sử dụng cho các ổ Windows từ 32 GB trở xuống.
ExFAT: Sử dụng cho các ổ Windows trên 32 GB.
Bấm Áp dụng.
Bấm vào Hiển thị Chi tiết để xem quy trình tạo ổ mới theo từng bước.
Khi Tiện ích ổ đĩa hoàn tất việc tạo các ổ, hãy bấm vào Xong.
Sau khi bạn phân vùng thiết bị lưu trữ, một biểu tượng sẽ xuất hiện cho từng ổ trong cả thanh bên Tiện ích ổ đĩa và thanh bên Finder.
Mở rộng ổ đĩa được định dạng là Mac OS Extended, MS-DOS (FAT) hoặc ExFAT
Nếu bạn có nhiều ổ đĩa được định dạng là Mac OS Extended, MS-DOS (FAT) hoặc ExFAT trên thiết bị và một trong các ổ đó sắp hết dung lượng, thì bạn có thể mở rộng ổ ấy mà không làm mất bất kỳ tệp nào trong đó.
Để mở rộng ổ, bạn phải xóa ổ ngay sau ổ đó trên thiết bị, sau đó di chuyển điểm cuối của phân vùng bạn muốn mở rộng vào phần dung lượng trống. Bạn không thể mở rộng ổ cuối cùng trên thiết bị.
CẢNH BÁO: Khi bạn xóa một ổ, tất cả dữ liệu trên ổ đó sẽ bị xóa. Hãy nhớ sao lưu dữ liệu của bạn trước khi bắt đầu.
Chọn Xem > Hiển thị tất cả thiết bị.
Trong thanh bên, chọn thiết bị có ổ bạn muốn mở rộng, sau đó bấm vào nút Phân vùng .
Trong biểu đồ tròn ở bên trái, chọn ổ bạn muốn xóa, sau đó bấm vào nút Xóa .
Bấm Áp dụng.
Ổ đó bị xóa, được định dạng lại và toàn bộ dung lượng trống được gán cho ổ trước.
Bấm vào Xong.
Xóa và phân vùng lại thiết bị
Bạn có thể xóa tất cả các ổ trên một thiết bị vào tạo ổ mới. Chẳng hạn, nếu bạn muốn thay đổi ánh xạ phân vùng của một thiết bị lưu trữ USB, Thunderbolt hoặc thiết bị khác từ Dữ liệu Khởi động Chính thành Sơ đồ Phân vùng GUID. Nếu bạn chỉ muốn xóa ổ, hãy xem Xóa ổ.
CẢNH BÁO: Thao tác xóa và phân vùng lại thiết bị sẽ hủy mọi dữ liệu trên tất cả các ổ của thiết bị.
Chọn Xem > Hiển thị tất cả thiết bị.
Chọn thiết bị bạn muốn xóa và phân vùng lại trong thanh bên, sau đó bấm vào nút Xóa .
Ghi chú: Bạn không thể xóa thiết bị có chứa ổ đĩa khởi động của bạn.
Nhập tên cho ổ ban đầu.
Bấm vào menu bật lên Sơ đồ, sau đó chọn một định dạng cho phân vùng ban đầu.
Đối với các phân vùng MS-DOS và ExFAT, tên không được vượt quá mười một ký tự.
Sơ đồ Phân vùng GUID: Dùng cho tất cả các máy tính Mac sử dụng bộ xử lý Intel.
Dữ liệu Khởi động Chính: Dùng cho các phân vùng Windows sẽ được định dạng thành MS-DOS (FAT) hoặc ExFAT.
Ánh xạ Phân vùng của Apple: Dùng để bảo đảm sự tương thích với các máy tính Mac sử dụng bộ xử lý PowerPC cũ hơn.
Bấm vào Xóa, sau đó bấm vào Xong.